Lỗi: Trang web OLM.VN không tải hết được tài nguyên, xem cách sửa tại đây.

1. Thì của động từ (Verb tenses)

Danh sách bài làm & chấm bài  

I. Thì tương lai đơn

1. Cấu trúc

Khẳng định (+)

S + will + V(bare-inf).

Ví dụ: We will go to bed now.

Phủ định (-)

S + will not / won't + V(bare-inf).

Ví dụ: I will not be there.

Nghi vấn (?)

Will + S + V(bare-inf)?

Ví dụ: Will he follow me?

2. Cách dùng

a. Diễn tả hành động xảy ra trong tương lai.

    Ví dụ: I will be at high school next year.

b. Diễn tả một quyết định tại thời điểm nói.

    Ví dụ: I miss my grandma so much. I will visit her tomorrow.

c. Diễn tả ý kiến, dự đoán về điều gì trong tương lai.

    Ví dụ: I don't think the exam will be difficult.

d. Diễn tả lời hứa, lời đe dọa, yêu cầu, lời mời.

    Ví dụ: Will you bring me that book?

3.  Dấu hiệu.

in + thời gian trong tương lai, tomorrow, next day / week / month...

4. Phân biệt Will và Be going to.

Will Be going to

Quyết định tại thời điểm nói, không có sự trù tính trước.

Ví dụ: There's a postbox over there. I'll post the letter.

Quyết định  trù tính, sắp xếp từ trước.

Ví dụ: I'm going out. I'm going to post the letter.

Dự đoán dựa trên quan điểm, kinh nghiệm.

Ví dụ: I think it will rain later so take the umbrella with you.

Dự đoán dựa vào tình huống hiện tại.

Ví dụ: There isn't a cloud in the sky. It's going to be a lovely day.

@99490@

II. Thì tương lai tiếp diễn.

1. Cấu trúc

 Khẳng định (+)

S + will + be + V-ing.

Ví dụ: I will be staying at the hotel in Nha Trang at 1 p.m tomorrow.

 Phủ định (-)

S + will not / won't + be + V-ing.

Ví dụ: We won’t be studying at 8 a.m tomorrow.

 Nghi vấn(?)

Will+ S + be + V-ing?

Ví dụ: Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday?

2. Cách dùng

a. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.

    Ví dụ: At 12 p.m tomorrow, my friends and I will be having lunch at school.

b. Diễn tả sự việc hoặc hành động xảy ra và kéo dài liên tục trong mội quãng thời gian trong tương lai.

    Ví dụ: Ann can't go to the party. She'll be working all day tomorrow.

c. Diễn tả một hành động tương lai đang xảy ra một hành động khác xảy đến.

    Hành động đang diễn ra: Tương lai tiếp diễn. 

    Ví dụ: When Tom gets home, I'll be sleeping.

3. Dấu hiệu

- at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai

- at + giờ + thời gian trong tương lai

  Ví dụ: At 12 p.m tomorrow, my friends and I will be having lunch at school.

@99492@

III. Thì tương lai hoàn thành

1. Cấu trúc

 Khẳng định (+)

S + will + have + PII.

Ví dụ: They will have completed the building by the end of this year.

 Phủ định (-)

S + will  not / won't + have + PII.

Ví dụ: My father will not have come home by 9 pm this evening.

 Nghi vấn (?)

Will + S + have + PII?

Ví dụWill your parents have come back Viet Nam before the summer vacation?

2. Cách dùng

Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong tương lai.

    Ví dụ: I will have finished my homework before 8 o’clock. 

3. Dấu hiệu

by the time, before, after

IV. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Cấu trúc

 Khẳng định (+)

S + will + have been + V-ing.

Ví dụ: We will have been living in this house for 10 years by next month.

Phủ định (-)

S + will not / won't + have been + V-ing.

Ví dụ: We won’t have been studying at 8 a.m tomorrow.

Nghi vấn (?)

 Will + S + have been + V-ing?

Ví dụWill you have been living in this country for 2 months by the end of this week?

2. Cách dùng

 Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai. (Nhấn mạnh tính liên tục)

    Ví dụ: They will have been playing tennis for an hour when he comes.

3. Dấu hiệu

for + khoảng thời gian

since + mốc thời gian

all day

@99495@ @99496@
Phụ huynh có nhu cầu đăng ký học kèm trực tuyến với giáo viên OLM xem tại đây, hoặc liên hệ: 0966 971 996 (cô Quyên)