Lỗi: Trang web OLM.VN không tải hết được tài nguyên, xem cách sửa tại đây.

Bài 4: Thiên nhiên phân hoá đa dạng

Danh sách bài làm & chấm bài  
Tóm tắt lý thuyết (phần 2) Các bài giảng

THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG (tiếp theo)

3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao

- Thiên nhiên nước ta có 3 đai cao:

  Đai nhiệt đới gió mùa Đai nhiệt đới gió mùa trên núi Đai ôn đới núi cao
Giới hạn Miền Bắc: độ cao trung bình dưới 600 - 700m
Miền Nam: lên đến độ cao 900 - 1000m

Miền Bắc: từ 600 - 700m đến 2600m
Miền Nam: từ 900 - 1000m đến 2600m

Độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)
Khí hậu

Nhiệt đới biểu hiện rõ rệt. Mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi

Mát mẻ, không có tháng nào trên 25oC, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng Có tính chất khí hậu ôn đới. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC
Đất

Đất đồng bằng: chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên của cả nước. Gồm các nhóm: đất phù sa, đất phèn, đất mặn, đất cát...

Đất vùng đồi núi thấp: chiếm gần 60% diện tích đất cả nước, chủ yếu là nhóm đất faralit

Từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m:

đất feralit có mùn

Trên 1600 - 1700m: hình thành đất mùn

Chủ yếu là đất mùn thô
Sinh vật

Gồm các hệ sinh thái nhiệt đới:

+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh hình thành ở vùng núi thấp, mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khô không rõ. Rừng có cấu trúc nhiều tầng, giới động vật nhiệt đới đa dạng.

+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa: rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô...

Từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m: hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. Xuất hiện các loài cận nhiệt phương Bắc và các loài thú có lông dày.

Trên 1600 - 1700m: rừng phát triển kém, đơn giản về thành phần loài. Rêu, địa y phủ kín thân cây. Xuất hiện các loại cây ôn đới.

Có các loài thực vật ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam

4. Các miền địa lí tự nhiên

Dựa vào hình 12 và các kiến thức đã học, hãy xác định phạm vi 3 miền địa lí  tự nhiên và đặc trưng cơ bản của mỗi miền về địa hình,

Bảng: So sánh các miền địa lí tự nhiên

  Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Phạm vi Nằm ở tả ngạn sông Hồng Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam
Khí hậu Nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc giảm sút, tính nhiệt đới tăng dần. Cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt cao, tính phân mùa rõ rệt
Địa hình

+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế
+ Hướng núi: vòng cung
+ Các thung lũng sông và ĐB mở rộng
+ Địa hình bờ biển đa dạng

+ Địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông, dải đồng bằng thu hẹp.
+ Địa hình núi cao với đủ 3 đai cao.
+ Địa hình núi chiếm ưu thế, nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, lòng chảo...
+ Cấu trúc địa chất, địa hình khá phức tạp: gồm các khối núi cổ, sơn nguyên, cao nguyên. Đồng bằng châu thổ  và dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
+ Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh.
Tài nguyên

+ Giàu tài nguyên khoáng sản: than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm, dầu khí...
+ Tài nguyên biển

+ Rừng (Nghệ An, Hà Tĩnh)
+ Khoáng sản: sắt, crôm, titan, thiếc, apatit vật liệu xây dựng...
+ Tài nguyên biển
+ Khoáng sản: dầu khí và bôxit
+ Rừng ngập mặn ven biển
+ Tài nguyên biển
Đánh giá + Thuận lợi: phát triển nông nghiệp với cơ cấu đa dạng.
+ Phát triển công nghiệp khai khoáng
+ Khó khăn: sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu, sông ngòi, thời tiết diễn biến thất thường.
+ Thuận lợi phát triển chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển nông - lâm kết hợp.
+ Khó khăn: bão lũ, trượt lở đất, hạn hán... 
+ Thuận lợi: Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
+ Phát triển kinh tế biển
+ Khó khăn: xói mòn, rửa trôi đất, ngập lụt ở đồng bằng, thiếu nước vào mùa khô

 

​@61997@
@61998@

 

 

 

Phụ huynh có nhu cầu đăng ký học kèm trực tuyến với giáo viên OLM xem tại đây, hoặc liên hệ: 0966 971 996 (cô Quyên)