THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
Hình: Bản đồ khí hậu - trang 9 Atlat Địa Lí Việt Nam
1.1. Tính chất nhiệt đới
- Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc.
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC (trừ vùng núi cao).
- Tổng số giờ nắng: 1500 - 3000 giờ/năm.
1.2. Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa trung bình năm cao từ: 1500 – 2000mm. Mưa phân bố không đều, sườn đón gió 3500 - 4000mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%.
1.3. Gió mùa
- Việt Nam có 2 loại gió chính là: gió Tín phong và gió mùa
Bảng: So sánh gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ
Gió mùa mùa đông |
Gió mùa mùa hạ |
|
Nguồn gốc |
Áp cao Xibia (Nga) |
Bắc Ấn Độ Dương Áp cao cận chí tuyến nam bán cầu |
Thời gian |
Từ tháng XI - tháng IV |
Từ tháng V - tháng X |
Phạm vi |
Từ dãy Bạch Mã trở ra |
Cả nước |
Tính chất |
Đầu mùa lạnh khô Cuối mùa lạnh ẩm |
Nóng, ẩm |
Ảnh hưởng |
Miền Bắc có 1 mùa đông lạnh kéo dài 2-3 tháng |
Đầu mùa gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, gây ra hiệu ứng phơn khô nóng cho Trung Bộ và phía nam Tây Bắc Gió mùa Tây Nam cùng dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân gây chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả 2 miền Nam - Bắc |
2. Các thành phần tự nhiên khác
2.1. Địa hình
- Xâm thực mạnh ở miền đồi núi.
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.
2.2. Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Có hơn 2.360 con sông dài trên 10 km
- Chế độ nước theo mùa : Mùa lũ tương ứng với mùa mưa ,mùa cạn tương ứng với mùa khô.
- Chế độ mưa thất thường nên chế độ dòng chảy sông cũng thất thường.
2.3. Đất
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm. Đất dễ bị suy thoái.
2.4. Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng: rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
- Thành phần sinh vật và các loài nhiệt đới chiếm ưu thế
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta.
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
3.1. Thuận lợi
- Tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
- Có điều kiện phát triển các ngành kinh tế: lâm nghiệp, thủy sản, GTVT, du lịch…
3.2. Khó khăn
- Các hoạt động GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân hóa khí hậu, chế độ nước sông.
- Độ ẩm cao => khó khăn quản lí máy móc, thiết bị, nông sản.
- Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, mưa đá, rét đậm, rét hại, sương muối… gây tổn thất lớn cho sản xuất và đời sống.
- Môi trường thiên nhiên dể bị suy thoái.