III. QUAN HỆ CHIA HẾT
Cho hai số nguyên \(a\), \(b\) với \(b\ne0\). Nếu có số nguyên \(q\) sao cho \(a=b.q\) thì ta nói:
- \(a\) chia hết cho \(b\);
- \(a\) là bội của \(b\);
- \(b\) là ước của \(a\).
Ví dụ: Trong các số \(-32,26,4,0\):
a) Số nào chia hết cho 4, số nào không chia hết cho 4?
b) Số nào chia hết cho \(-4\), số nào không chia hết cho \(-4\)?
Giải
a) Do \(-32=4.\left(-8\right)\) nên \(-32⋮4\).
Do \(26=4.6+2\) nên \(26\not\vdots4\).
Do \(4=4.1\) nên \(4⋮4\).
Do \(0=4.0\) nên \(0⋮4\).
b) Do \(-32=\left(-4\right).8\) nên \(-32⋮\left(-4\right)\).
Do \(26=\left(-4\right).\left(-6\right)+2\) nên \(-26\not\vdots(-4)\).
Do \(4=\left(-4\right).\left(-1\right)\) nên \(4⋮\left(-4\right)\).
Do \(0=\left(-4\right).0\) nên \(0⋮\left(-4\right)\).
Ví dụ: Viết tất cả các số nguyên là ước của: \(10,1,-1\), số nguyên tố \(p\).
Giải
Các ước của \(10\) là: \(-1,1,-2,2,-5,5,-10,10\).
Các ước của \(1\) là: \(-1;1\).
Các ước của \(-1\) là: \(-1;1\).
Các ước của \(p\) là: \(-1,1,-p,p\).
Lưu ý:
- Nếu \(a\) là bội của \(b\) thì \(-a\) cũng là bội của \(b\).
- Nếu \(b\) là ước của \(a\) thì \(-b\) cũng là ước của \(a\).