Lỗi: Trang web OLM.VN không tải hết được tài nguyên, xem cách sửa tại đây.

6. Danh động từ & Động từ nguyên thể (Gerunds & Infinitives)

Danh sách bài làm & chấm bài  
Lý thuyết (Phần 2) Các bài giảng

4. Động từ theo sau bởi V-ing hoặc To V

a. Nghĩa của câu không đổi khi sử dụng V-ing hay To V

Động từ Ý nghĩa Ví dụ
begin / start bắt đầu He stood up and began moving / to move around the room.
continue tiếp tục She continues read / to read her favourite book.
intend dự định He intends coming / to come to Germany to work.
can’t stand không thể chịu được can’t stand working / to work with him.

b. Nghĩa của câu thay đổi khi sử dụng V-ing hay To V

  V-ing to V
remember

nhớ đã làm gì trong quá khứ 

I didn’t remember meeting him at the party.

nhớ phải làm gì

Remember to send the CV before deadline.

forget

quên đã làm gì trong quá khứ 

She'll never forget seeing the Himalayas.

quên phải làm gì

Don’t forget to lock the door.

regret

hối tiếc đã làm gì 

regret going to that party. It was so boring.

lấy làm tiếc (dùng khi báo tin xấu)

regret to tell you that you failed the exam.

try

thử làm điều gì

tried phoning his home number.

cố gắng làm điều gì

tried to climb the moutain despite the snow.

stop

dừng việc đang làm

Stop shouting! You’re giving me a headache.

dừng để làm việc khác

stopped to buy some snacks on the way.

mean

có nghĩa là

Being a tour guide means traveling a lot.

có ý định

Sorry. I didn’t mean to interrupt you.

need

cần (diễn tả ý bị động)

This room needs cleaning.

(cần) diễn tả ý chủ động

I need to lose weight.

like / love / hate

diễn tả sở thích chung

like surfing the Internet in my free time.

thích / không thích làm gì vì điều đó là tốt / không tốt

like to go swimming in this hot weather.

learn / teach

học / dạy một môn học

She teaches painting at a local education center.

học / dạy một kĩ năng

I’d love to learn to paint well.

@99547@

5. Động từ theo sau bởi tân ngữ và V(bare inf)

Động từ Ý nghĩa Ví dụ
make khiến cho, buộc Watching this comedy made me laugh.
let để cho My parents never let me go out alone at night.
have sai bảo I will have someone pick you up after school.

6. Các cấu trúc đặc biệt khác

Động từ Ý nghĩa Ví dụ

prefer + V-ing + to + V-ing

prefer + to V + rather than + V(bare inf)

thích làm việc này hơn việc kia

prefer reading comics to watching news.

He prefers to eat fruits rather than drink juice.

advise / allow / permit / recommend + V-ing

advise / allow / permit / recommend + O + to V

khuyên nhủ /  cho phép / đề xuất việc gì

khuyên nhủ /  cho phép / đề xuất ai làm gì

The teacher allows talking as long as it is in English.

The teacher allows us to talk as long as it is in English.  

hear / see / watch + O + V-ing

hear / see / watch + O + V(bare inf)

nghe / nhìn / thấy việc gì đang diễn ra 

nghe / nhìn / thấy việc gì đã diễn ra 

smelt something burning in the kitchen.

We saw him leave the house hurriedly this morning. 

@99548@@99549@@99550@

Phụ huynh có nhu cầu đăng ký học kèm trực tuyến với giáo viên OLM xem tại đây, hoặc liên hệ: 0966 971 996 (cô Quyên)