Lỗi: Trang web OLM.VN không tải hết được tài nguyên, xem cách sửa tại đây.

8. Lời nói gián tiếp (Reported speech)

Danh sách bài làm & chấm bài  
Lý thuyết 2 Các bài giảng

IV. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp

1. Quy tắc chuyển đổi

- Giống câu trần thuật.

- Động từ tường thuật thường là asked / wanted to know.

- Trật tự từ: Chuyển về dạng câu trần thuật (S + V).

- Bỏ that và ?.

2. Cấu trúc

Loại câu hỏi

Cấu trúc

Ví dụ

Yes / No question

S + asked + (O) + if / whether + S + V.

Did you watch TV last night?”, he asked me.

- He asked me if / whether I had watched TV the previous night.

Wh – question

S + asked + (O) + wh-word + S + V.

What are you doing tomorrow?”, he asked me.

- He asked me what I was doing the following day.

Lưu ý: 

Khi lời nói trực tiếp là câu hỏi chủ ngữ, thì trật tự câu không đổi.

Ví dụ: Who broke the vase?”, he asked me.

      à He asked me who had broken the vase.

@100278@

V. Câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị

1. Cấu trúc

Cấu trúc

Ví dụ

Thể khẳng định

S + asked / told + O + to V.

“Please, turn off the light”, he asked me.

- He asked me to turn off the light.

Thể phủ định

S + asked / told + O + not + to V.

“Don’t be late for school, Linh”, the teacher asked.

- The teacher asked Linh not to be late for school.

2. Các cấu trúc thường gặp

Lời nói trực tiếp Lời nói gián tiếp

Why don’t we + V?

What about + V-ing?

Shall we + V?

Ví dụ: My brother said: "Why don't we dine out tonight?"

S + suggested + V-ing.

S+ suggested + S + (should) + V(bare-inf).

 

My brother suggested dining out that night.

Would you like + to V?

Ví dụ: "Would you like to go to the movie", said she.

S + invited + sb + to V.

She invited me to go to the movie.

@100279@@100280@@100281@@100282@
Phụ huynh có nhu cầu đăng ký học kèm trực tuyến với giáo viên OLM xem tại đây, hoặc liên hệ: 0966 971 996 (cô Quyên)