I. SỐ THẬP PHÂN
- Phân số thập phân là phân số mà mẫu là lũy thừa của 10 và tử là số nguyên.
- Phân số thập phân có thể viết được dưới dạng số thập phân.
- Số thập phân gồm hai phần:
- - Phần số nguyên được viết bên trái dấu phẩy;
- - Phần số thập phân được viết bên phải dấu phẩy.
Ví dụ: Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân: \(\dfrac{-23}{10}\); \(\dfrac{7}{-125}\); \(\dfrac{1}{25}\); \(5\dfrac{1}{2}\).
Giải
\(\dfrac{-23}{10}=-2,3\);
\(\dfrac{7}{-125}=\dfrac{7.\left(-8\right)}{\left(-125\right).\left(-8\right)}=\dfrac{-56}{1000}=-0,056\);
\(\dfrac{1}{25}=\dfrac{1.4}{25.4}=\dfrac{4}{100}=0,04\);
\(5\dfrac{1}{2}=5\dfrac{5}{10}=5,5\).
Ví dụ: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: \(2,25\); \(-3,4\); \(-0,004\).
Giải
\(2,25=\dfrac{225}{100}=\dfrac{9}{4}\);
\(-3,4=-\dfrac{34}{10}=-\dfrac{17}{5}\);
\(-0,004=-\dfrac{4}{1000}=-\dfrac{1}{250}\).
II. SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN
1. So sánh hai số thập phân
Cũng như số nguyên, trong hai số thập phân khác nhau luôn có một số nhỏ hơn số kia.
2. Cách so sánh hai số thập phân
a) So sánh hai số thập phân khác dấu
Số thập phân âm luôn nhỏ hơn số thập phân dương.
b) So sánh hai số thập phân dương
Để so sánh hai số thập phân dương ta làm như sau:
Ví dụ: So sánh:
a) 559,99 và 560,01;
b) 765,966 và 765,967.
Giải
a) Do 559 $<$ 560 nên 559,99 $<$ 560,01.
b) Ta có 765 $=$ 765 và kể từ trái sang phải cặp chữ số ở cùng hàng sau dấu phẩy đầu tiên khác nhau là cặp chữ số ở vị trí hàng phần nghìn. Do 6 $<$ 7 nên 765,966 $<$ 765,967.
c) So sánh hai số thập phân âm
Để so sánh hai số thập phân âm, ta làm như sau:
Ví dụ: So sánh: $-35,17$ và $-37,11$.
Giải
Do $35,17<37,11$ nên $-35,17>-37,11$.