I. PHÉP NHÂN SỐ THẬP PHÂN
1. Nhân hai số thập phân
Ví dụ: Đặt tính để tính tích \(3,257.4,56\).
\(\times\) | \(3\), | \(2\) | \(5\) | \(7\) | ||
\(4\), | \(5\) | \(6\) | ||||
\(1\) | \(9\) | \(5\) | \(4\) | \(2\) | ||
\(1\) | \(6\) | \(2\) | \(8\) | \(5\) | ||
\(1\) | \(3\) | \(0\) | \(2\) | \(8\) | ||
\(1\) | \(4\), | \(8\) | \(5\) | \(1\) | \(9\) | \(2\) |
Vậy $3,257.4,56=14,85192$
Để nhân hai số thập phân dương, ta làm như sau:
Quy tắc nhân hai số thập phân (cùng dấu hoặc khác dấu) được thực hiện giống như quy tắc nhân hai số nguyên.
Ví dụ: Tính tích:
a) $(-9,06).(-5,4)$;
b) $(-8,35).4,7$.
Giải
a) $(-9,06).(-5,4)=9,06.5,4=48,924$.
b) $(-8,35).4,7=-(8,35.4,7)=-39,245$.
2. Tính chất của phép nhân số thập phân
Giống như phép nhân số nguyên, phép nhân số thập phân cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng và phép trừ.
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
a) $0,75.8$;
b) $5,39.17,64+5,39.(-117,64)$.
Giải
a) $0,75.8=3.025.4.2$
$=(0,25.4).(3.2)=1.6=6$.
b) $5,39.17,64+5,39.(-117,64)=5,39[17,64+(-117,64)]$
$=5,39.[-(117,64-17,64)]$
$=5,39.(-100)=-(5,39.100)=-539$.
II. PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN
Ví dụ: Đặt tính để tính thương:
a) $247,68:144$;
b) $311,01:0,3$.
a)
\(2\) | \(4\) | \(7\), | \(6\) | \(8\) | \(1\) | \(4\) | \(4\) | |
\(1\) | \(0\) | \(3\) | \(6\) | \(1\), | \(7\) | \(2\) | ||
\(2\) | \(8\) | \(8\) | ||||||
\(0\) |
Vậy $247,68:144=1,72$.
b)
\(3\) | \(1\) | \(1\) | \(0\), | \(1\) | \(3\) | |||||
\(1\) | \(1\) | \(1\) | \(0\) | \(3\) | \(6\), | \(7\) | ||||
\(2\) | \(0\) | |||||||||
\(2\) | \(1\) | |||||||||
\(0\) |
Vậy $311,01:0,3=1036,7$.
Để chia hai số thập phân dương ta làm như sau:
Bước 1. Số chia có bao nhiêu chữ số sau dấu "," thì ta chuyển dấu "," ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số (nếu số bị chia không đủ vị trí để chuyển dấu "," thì ta điền thêm những chữ số 0 vào bên phải của số đó)
Bước 2. Bỏ đi dấu "," ở số chia, ta nhận được số nguyên dương
Bước 3. Đem số nhận được ở Bước 1 chia cho số nguyên dương nhận được ở Bước 2, ta có thương cần tìm.
Quy tắc chia hai số thập phân (cùng dấu hoặc khác dấu) được thực hiện giống như quy tắc chia hai số nguyên.
Lưu ý:
Thứ tự thực hiện các phép tính với số thập phân (trong biểu thức không chứa dấu ngoặc hoặc có chứa dấu ngoặc) cũng giống như thứ tự thực hiện các phép tính với số nguyên.
Ví dụ: Tính thương:
a) $(-14,861):(-9,65)$;
b) $(-6,3):0,09$.
Giải
a) $(-14,861):(-9,65)=14,861:9,65=1,54$.
b) $(-6,3):0,09=-(6,3:0,09)=-70$.