Quãng đường từ nhà bạn An đến trường dài khoảng 300 m. Quãng đường từ nhà bạn Bình đến trường dài hơn quãng đường từ nhà bạn An đến trường khoảng 450 m. Quãng đường từ nhà bạn Chi đến trường ngắn hơn quãng đường từ nhà bạn Bình đến trường khoảng 100 m.
I. PHÉP CỘNG
Phép cộng các số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Lưu ý:
Do tính chất kết hợp nên giá trị của biểu thức \(a+b+c\) có thể được tính theo một trong hai cách sau:
\(a+b+c=\left(a+b\right)+c\)
hoặc \(a+b+c=a+\left(b+c\right)\).
Ví dụ: Tính một cách hợp lí:
a) \(82+18+25\);
b) \(59+95+41\).
Giải
a) \(82+18+25\)
\(=\left(82+18\right)+25\) (tính chất kết hợp)
\(=100+25=125\).
b) \(59+95+41\)
\(=59+41+95\) (tính chất giao hoán)
\(=\left(59+41\right)+95\) (tính chất kết hợp)
\(=100+95=195\).
II. PHÉP TRỪ
Lưu ý:
Nếu \(a-b=c\) thì \(a=b+c\).
Nếu \(a+b=c\) thì \(a=c-b\) và \(b=c-a\).
Ví dụ: Tìm số tự nhiên \(x\), biết: \(x+2\) \(009=2\) \(022\).
Giải
Từ \(x+2\) \(009=2\) \(022\) ta có:
\(x=2\) \(022-2\) \(009\)
\(x=13\).
Vậy \(x=13\).