Lỗi: Trang web OLM.VN không tải hết được tài nguyên, xem cách sửa tại đây.

Bài 35: Đồng và hợp chất của đồng

Danh sách bài làm & chấm bài  
Lý thuyết Các bài giảng

I. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ

  • Đồng nằm ở ô số 29, thuộc nhóm IB, chu kỳ 4 của bảng tuần hoàn.
  • Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1 hoặc: 3d104s1.
  • Trong các hợp chất đồng có số oxi hóa phổ biến là: +1; +2 do Cu dễ dàng nhường electron lớp ngoài cùng và electron của phân lớp 3d.
@29557479@

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

  • Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.
  • Dẫn điện và nhiệt rất tốt (chỉ kém hơn bạc). D = 8,98g/cm3 là kim loại nặng; tonc = 1083oC.

Sản phẩm ống đồng Việt Nam có nguy cơ bị điều tra chống bán phá giá tại Hàn  Quốc - Nhịp sống kinh tế Việt Nam & Thế giới

@29557480@

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

1. Tác dụng với phi kim

Đồng tác dụng với Cl2, Br2,... ở nhiệt độ thường. Khi đun nóng, đồng phản ứng được với một số phi kim như oxi, lưu huỳnh

2Cu   +  O2   \(\underrightarrow{t^o}\)  2CuO

Chú ý: đồng không tác dụng với hiđro, nitơ, cacbon.

2. Tác dụng với axit

Đồng không phản ứng được với dung dịch HCl và H2SO4 loãng vì Cu đứng sau H trong dãy điện hóa. Với các dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3, đồng khử được các axit này sinh ra các sản phẩm khử như SO2, NO2, NO.

Cu   +  H2SO4 (đặc)  \(\underrightarrow{t^o}\)  CuSO4   +  SO2   +   2H2O

Cu   +   4HNO3  (đặc)  ➜  Cu(NO3)2   +  2NO2   +  2H2O

 3Cu   +  8HNO3 (loãng)  ➜  3Cu(NO3)2   +   2NO   +  4H2O

@29557481@

IV. HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG

1. Đồng (II) oxit

  • CuO là chất rắn, màu đen, không tan trong nước.
  • CuO là oxit bazơ, tác dụng dễ với axit và oxit axit.

CuO   +   H2SO4   ➜   CuSO4   +   H2O

  • Khi đun nóng, CuO dễ bị khử bởi H2, C, CO thành đồng kim loại.

CuO   +   H2   \(\underrightarrow{t^o}\)    Cu   +  H2O

2. Đồng (II) hiđroxit

  • Cu(OH)2 là chất rắn, màu xanh, không tan trong nước.
  • Cu(OH)2 là một bazơ, dễ tan trong các dung dịch axit.

Cu(OH)2    +    2HCl   →    CuCl2    +   H2O

  • Cu(OH)2 dễ bị nhiệt phân hủy:

Cu(OH)2   \(\underrightarrow{t^o}\)   CuO   +  H2O

3. Muối đồng (II)

  • Dung dịch muối đồng có màu xanh của ion Cu2+.
  • Muối đồng thường gặp là đồng (II): CuCl2, CuSO4, Cu(NO3)2 ...
  • Muối đồng (II) sunfat kết tinh ở dạng ngậm nước CuSO4.5H2O có màu xanh, dạng khan có màu trắng.

CuSO4.5H2O  \(\underrightarrow{t^o}\)  CuSO4 (màu trắng)   +  5H2O

4. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng

  • Trên 50% sản lượng đồng dùng làm dây dẫn điện và trên 30% làm hợp kim.
  • CuSO4 dùng trong nông nghiệp chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai tây.
  • CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng.
  • CuCO3.Cu(OH)2 dùng để pha chế sơn vô cơ màu xanh, xanh lục.

Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!

Phụ huynh có nhu cầu đăng ký học kèm trực tuyến với giáo viên OLM xem tại đây, hoặc liên hệ: 0966 971 996 (cô Quyên)