Đồng nằm ở ô số 29, thuộc nhóm IB, chu kỳ 4 của bảng tuần hoàn.
Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d104s1 hoặc: 3d104s1.
Trong các hợp chất đồng có số oxi hóa phổ biến là: +1; +2 do Cu dễ dàng nhường electron lớp ngoài cùng và electron của phân lớp 3d.
@29557479@
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.
Dẫn điện và nhiệt rất tốt (chỉ kém hơn bạc). D = 8,98g/cm3 là kim loại nặng; tonc = 1083oC.
@29557480@
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.
1. Tác dụng với phi kim
Đồng tác dụng với Cl2, Br2,... ở nhiệt độ thường. Khi đun nóng, đồng phản ứng được với một số phi kim như oxi, lưu huỳnh
2Cu + O2\(\underrightarrow{t^o}\) 2CuO
Chú ý: đồng không tác dụng với hiđro, nitơ, cacbon.
2. Tác dụng với axit
Đồng không phản ứng được với dung dịch HCl và H2SO4 loãng vì Cu đứng sau H trong dãy điện hóa. Với các dung dịch H2SO4 đặc, nóng và HNO3, đồng khử được các axit này sinh ra các sản phẩm khử như SO2, NO2, NO.
Cu + H2SO4 (đặc) \(\underrightarrow{t^o}\) CuSO4 + SO2 + 2H2O
Cu + 4HNO3 (đặc) ➜ Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
3Cu + 8HNO3 (loãng) ➜ 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
@29557481@
IV. HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
1. Đồng (II) oxit
CuO là chất rắn, màu đen, không tan trong nước.
CuO là oxit bazơ, tác dụng dễ với axit và oxit axit.
CuO + H2SO4➜ CuSO4 + H2O
Khi đun nóng, CuO dễ bị khử bởi H2, C, CO thành đồng kim loại.
CuO + H2\(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
2. Đồng (II) hiđroxit
Cu(OH)2 là chất rắn, màu xanh, không tan trong nước.
Cu(OH)2 là một bazơ, dễ tan trong các dung dịch axit.
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
Cu(OH)2 dễ bị nhiệt phân hủy:
Cu(OH)2\(\underrightarrow{t^o}\) CuO + H2O
3. Muối đồng (II)
Dung dịch muối đồng có màu xanh của ion Cu2+.
Muối đồng thường gặp là đồng (II): CuCl2, CuSO4, Cu(NO3)2 ...
Muối đồng (II) sunfat kết tinh ở dạng ngậm nước CuSO4.5H2O có màu xanh, dạng khan có màu trắng.