Lỗi: Trang web OLM.VN không tải hết được tài nguyên, xem cách sửa tại đây.

13. Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)

Danh sách bài làm & chấm bài  
Lý thuyết Các bài giảng

1. Giới thiệu chung

- Mệnh đề quan hệ được sử dụng để cung cấp thêm thông tin về người hoặc vật đang được nhắc đến. Mệnh đề quan hệ thường được bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (who, whom, which, that, whose) hoặc một trạng từ quan hệ (when, where, why).

- Mệnh đề quan hệ đứng ngay phía sau danh từ và bổ nghĩa cho danh từ phía trước nó.

Ví dụ: The man who came to visit us is a retired teacher. (Mệnh đề quan hệ “who came to visit us” bổ sung thông tin cho danh từ ngay phía trước nó “the man”, nhằm giúp người nghe xác định được đối tượng đang được nhắc đến.)

 2. Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

- Các đại từ quan hệ được dùng để thay thế các danh từ chỉ người hoặc chỉ vật, sự vật; có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ hoặc mang nghĩa sở hữu trong mệnh đề quan hệ. Cách sử dụng của các đại từ quan hệ được tóm tắt trong bảng sau:

Đại từ quan hệ Chức năng trong MĐQH Chỉ Ví dụ
who chủ ngữ, tân ngữ người

The girl who is wearing a blue shirt is Mai.

whom tân ngữ người

That’s the boy whom we saw at school yesterday.

whose chỉ sở hữu người, vật

That’s the man whose dog we found.

which chủ ngữ, tân ngữ vật

The book which I liked was a detective story.

that chủ ngữ, tân ngữ người, vật

I haven’t received the letter that you sent me.

@99022@@99023@
Lưu ý:

- “Whose” luôn được theo sau bởi một (cụm) danh từ.

   Ví dụ: The girl whose bag was stolen is my sister. 

- Cả “who”, “whom” và “that” đều có thể đóng vai trò làm tân ngữ của mệnh đề quan hệ. Tuy nhiên, “whom” mang sắc thái trang trọng hơn và thường được sử dụng trong văn viết; ngược lại, “who” và “that” thường được dùng trong hội thoại hàng ngày.

   Ví dụ: The man whom/who/that I sent the letter to is a professor. 

-Khi động từ trong mệnh đề quan hệ có giới từ đi kèm, có thể đảo giới từ lên trước đại từ quan hệ "whom”, “which” và “whose”.

   Ví dụ: The man whom we are talking about is a famous painter. = The man about whom we are talking is a famous painter.

3. Trạng từ quan hệ (Relative adverbs)

Trạng từ quan hệ Cách dùng Ví dụ
where thay thế cho danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn The village where they’re living is really peaceful.
when thay thế cho danh từ chỉ thời gian I’ll never forget the day when I first met him.
why thay thế cho danh từ chỉ lý do I can’t tell you the reason why I was absent from the meeting. 
@99024@

Lưu ý:

Các trạng từ quan hệ có thể được thay thế bằng một giới từ + đại từ quan hệ. Cụ thể:

- where = in / on / at… + which

  Ví dụ: The house where / in which we are living is fully equipped. 

- when = in / on / at… + which

  Ví dụ: That’s the day when / on which I first performed on stage. 

- why = for which

  Ví dụ: Tell me the reason why / for which you came home late.

4. Các loại mệnh đề quan hệ

  Mệnh đề quan hệ xác định Mệnh đề quan hệ không xác định

Cách dùng

dùng để bổ nghĩa cho danh từ chưa xác định đứng trước nó; nếu không có thì đối tượng được nhắc đến không được xác định rõ

dùng để bổ nghĩa cho danh từ đã xác định đứng trước; nếu không có thì câu không bị ảnh hưởng về nghĩa

Đặc điểm

- không được ngăn cách bởi dấu phấy ","

- có thể sử dụng đại từ quan hệ "that"

- được ngăn cách bởi dấu phẩy ","

- không sử dụng đại từ quan hệ "that"

Ví dụ

- I really like the woman who / that lives next door. 

- The watch which / that was stolen yesterday is mine. 

- I live in London, which has some fantastic parks. 

- I have bought some books, all of which are comics. 

@99025@

Chú ý:

- Khi đại từ quan hệ đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định, phía trước không có giới từ, ta có thể LƯỢC BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ.

Ví dụ: The book which I liked was a detective story. 

➜ The book I liked was a detective story. (Đại từ quan hệ "which" đã được lược bỏ.)

@99026@
Phụ huynh có nhu cầu đăng ký học kèm trực tuyến với giáo viên OLM xem tại đây, hoặc liên hệ: 0966 971 996 (cô Quyên)