Lỗi: Trang web OLM.VN không tải hết được tài nguyên, xem cách sửa tại đây.

2. Từ đồng nghĩa, trái nghĩa (Synonyms, antonyms)

Danh sách bài làm & chấm bài  
Lý thuyết Các bài giảng

1. Giới thiệu

Từ đồng nghĩa, trái nghĩa là một dạng bài phổ biến trong các đề thi tiếng Anh, đặc biệt với kì thi vào lớp 10; dạng bài này thường chiếm 4 câu trong tổng số 40 câu trong đề thi (gồm 2 câu tìm từ đồng nghĩa và 2 câu tìm từ trái nghĩa, ngoài ra dạng này còn xuất hiện trong các bài đọc). 

Vì không có quy luật cụ thể nào cho các từ vựng đồng nghĩa, trái nghĩa; do đó, các em phải tự tìm tòi, làm bài tập và ghi chép lại để mở rộng vốn từ của mình. Từ đó, các em sẽ tự tin hơn khi gặp phải dạng bài này.

So với các từ đồng nghĩa, nhiều từ trái nghĩa có thể dễ dàng học hơn vì chúng ta chỉ cần thêm các tiền tố un-, in-, non-, dis-,... hoặc các hậu tố -less, -free,...

Ví dụ:

Prefix/ Suffix Word Antonym
un-

selfish 

happy

lucky

unselfish

unhappy

unlucky

in- 

accurate

capable

complete

inaccurate

incapable

incomplete

non- 

stop

sense

verbal

non-stop

non-sense

non-verbal

dis- 

like

honest

agree

dislike

dishonest

disagree

il- 

legal

legible

literate

illegal

illegible

illiterate

-free

duty

tax

sugar

duty-free

tax-free

sugarfree

-less

hope

effort

careful

hopeless

effortless

careless

2. Phương pháp làm bài.

Bước 1: Các em cần đọc kỹ đề bài, xem bài yêu cầu tìm từ đồng nghĩa hay trái nghĩa.

Bước 2: Sau khi đọc xong các em cần xác định trong câu này, từ được gạch chân thuộc từ loại gì và mang nét nghĩa gì.

Đến đây các em sẽ bắt gặp 2 trường hợp:

- TH1: Từ gạch chân quen thuộc và các em có thể đoán nghĩa, nhưng đáp án lại có nhiều hơn 2 từ mà các em không hề biết.

- TH2: Từ gạch chân lạ các em chưa gặp bao giờ; tuy nhiên đáp án lại có những từ thông dụng các em đã biết.

Bước 3: Các em xét các từ đã biết nghĩa trước:

- Loại trừ các đáp án đồng nghĩa nếu đề yêu cầu trái nghĩa (và ngược lại).

- Thử thay các từ các em đã biết đó vào từ gạch chân xem có hợp ngữ cảnh của câu hay không. 

Đồng thời, các em cũng có thể vận dụng kiến thức của bản thân và các gợi ý trong câu hỏi để tìm ra đáp án đúng nhất.

3. Một số ví dụ về từ đồng nghĩa, trái nghĩa.

Word

Synonym

Antonym

 

Word

Synonym

Antonym

Large

Big

Small

 

Afraid

Frightened, scared

Brave

Exit

Leave

Enter

 

Infant

Baby

Adult

Native

Local

Foreign

 

Select

Choose

Reject

Alike

Similar

Different

 

Operate

Function

Discontinue

Raise

Lift, nurture

Drop, ignore

 

Nonstop

Continuous

Stop

Last

Final

First

 

Connect

Join

Disconnect, separate

Easy

Simple

Difficult

 

Clarify

Explain

Mix up

False

Untrue

True, Accurate

 

Awful

Terrible

Delightful, pleasing

Angry

Mad

Calm

 

Bizarre

Weird, strange

Common, familiar

Mistake

Error

Accuracy

 

Delicate

Fragile

Strong, harsh

Occur

Happen

Hide

 

Disappear

Vanish

Appear

Eat

Consume

Abstain

 

Silent

Quiet

Noisy

Old

Ancient

New, young, modern

 

Safe

Secure

Unsafe, insecure

Sad

Unhappy, depressed

Happy, glad, cheerful

 

Rude

Impolite

Polite, gentle

Rich

Wealthy

Poor, needy

 

Annoy

Irritate

Calm, charm

Damage

Destroy, hurt

Build, aid

 

Behave

Act

Halt, stop

Intelligent

Smart, brilliant

Ignorant

 

Diminish

Decrease

Increase

Trên đây là một số ví dụ mà cô đưa ra, các em có thể tra cứu các từ đồng nghĩa, trái nghĩa dễ dàng và đầy đủ trên trang web thesaurus.com để làm tốt dạng bài này nhé!

Phụ huynh có nhu cầu đăng ký học kèm trực tuyến với giáo viên OLM xem tại đây, hoặc liên hệ: 0966 971 996 (cô Quyên)