/s/ | /ɪz/ | /z/ | |
Âm tận cùng |
/θ/, /p/, /k/, /f/, /t/ |
/ t∫/, /dʒ/, /s/, /z/, /∫/, /ʒ/ |
Các trường hợp còn lại. |
Chữ cái tận cùng |
-th, -gh, -k, -p, -t |
-s, -ss, -ch, -sh,-x,-z,-ge, -o, -ce |
Các trường hợp còn lại. |
Ví dụ | waits, laughs, fixes | kisses, causes, catches | plays, draws, reads |
/id/ | /t/ | /d/ | |
Âm cuối | /t/, /d/ | / t∫/, /f/, /s/, /p/, /∫/, /k | Các trường hợp còn lại. |
Chữ cái tận cùng | t, d |
-k, -ss, -ch, -sh,-x, -gh, -ce, -p, -f |
Các trường hợp còn lại. |
Ví dụ | interested, decided | finished, dropped, attacked | destroyed, liked, cleaned |
Lưu ý: naked, wicked,... "-ed" được phát âm là /id/.
a. Cách phát âm đuôi "-tion".
/ʒən/ |
/tʃən/ |
/ʃən/ |
|
Quy tắc |
Trong trường hợp: equation |
Tận cùng là đuôi “-stion”. Ví dụ: exhaustion, question |
Các trường hợp còn lại. Ví dụ: nation, function, ambition |
b. Cách phát âm đuôi "-sion".
/ʒən/ |
/ʃən/ |
|
Quy tắc |
Trước “-sion” là 1 nguyên âm. Ví dụ: erosion, revision, conclusion |
Các trường hợp còn lại. Ví dụ: comprehension, tension, aggression |