Lỗi: Trang web OLM.VN không tải hết được tài nguyên, xem cách sửa tại đây.

Bài tập về DNA và RNA

Bài tập về DNA và RNA Các bài giảng

I. Một số công thức cần nhớ

1. DNA 

- Tổng số nucleotide của gene: N = A + T + G + C = 2A + 2G = 2T + 2C → A + G = T + C = \(\dfrac{N}{2}\)

- Khối lượng của gene: M = N x 300 (đvC) 

- Chiều dài của gene: L = \(\dfrac{N}{2}\) x 3,4 (Å)

- Số liên kết hoá trị của gene: HT = 2N - 2

- Số liên kết hydrogen của gene: H = 2A + 3G

- Các nucleotide trên mạch 1 và 2 kí hiệu lần lượt là: 

  • Mạch 1: A+ T+ G+ C1 = N1 = N : 2
  • Mạch 2: A+ T2 + G+ C2 = N2 = N : 2
  • A1 = T2 A2 = T1; G1 = C2; G2 = C1

2. RNA

- Số nucleotide của RNA: rN = Ngene : 2 = rA + rU + rG + rC

II. Bài tập

Bài 1. Tính chiều dài và khối lượng của một gene biết gene đó có 3 000 nucleotide.

Hướng dẫn

Chiều dài của gene đó là

L = \(\dfrac{N}{2}\) x 3,4 = (3 000 : 2) x 3,4 = 5 100 Å

Khối lượng của gene đó là

M = N x 300 = 3 000 x 300 = 900 000 đvC

Bài 2. Một gene có chiều dài 5 100 Å và số lượng nucleotide loại A chiếm 30 % tổng số nucleotide của gene. Tính số lượng từng loại nucleotide của gene.

Hướng dẫn

Tổng số nucleotide của gene là

N = 2 L : 3,4 = 2 x 5 100 : 3,4 = 3 000 nucleotide

Số lượng nucleotide loại A của gene là

A = 30 x 3 000 : 100 = 900 nucleotide

Số lượng nucleotide loại T của gene là

T = A = 900 nucleotide

Số lượng nucleotide loại G của gene là

G = (3 000 : 2) - 900 = 600 nucleotide

Số lượng nucleotide loại C của gene là

C = G = 600 nucleotide

Bài 3. Một gene có khối lượng bằng 900 000 đvC và số lượng nucleotide loại A nhiều hơn số lượng nucleotide loại G là 250. Tính số lượng từng loại nucleotide của gene.

Hướng dẫn

Tổng số nucleotide của gene là

N = M : 300 = 900 000 : 300 = 3 000 nucleotide

Ta có hệ phương trình

\(\left\{{}\begin{matrix}A-G=250\\A+G=3000:2\end{matrix}\right.\)  → \(\left\{{}\begin{matrix}A=875\\G=625\end{matrix}\right.\)

Vậy số lượng từng loại nucleotide là: A = T = 875 nulceotide; G = C = 625 nucleotide

Bài 4. Một gene có chiều dài 5 100 Å; trên mạch 1 của gene có A1 = 300 nucleotide, G1 = 350 nucleotide; trên mạch 2 có  A2 = 600 nucleotide.

a. Tính số lượng từng loại nucleotide của gene.

b. Tính số liên kết hydrogen của gene.

Hướng dẫn

a. Tổng số nucleotide của gene là

N = 2 L : 3,4 = 2 x 5 100 : 3,4 = 3 000 nucleotide

Số lượng nucleotide loại A của gene là

A = A1 + A2 = 300 + 600 = 900 nucleotide

Số lượng nucleotide loại T của gene là

T = A = 900 nucleotide

Số lượng nucleotide loại T trên mạch 2 là

T2 = A1 = 300 nucleotide

Số lượng nucleotide loại T trên mạch 1 là

T1 = T - T= 900 - 300 = 600 nucleotide

Số lượng nucleotide loại C trên mạch 1 là

C1 = N1 - A1 - T1 - G1 = (3 000 : 2) - 300 - 600 - 350 = 250 nucleotide

Số lượng nucleotide G và C của gene là

G = C = C1 + C2 = 250 + 350 = 600 nucleotide

b. Số liên kết hydrogen của gene là

H = 2A + 3G = 2 x 900 + 3 x 600 = 3 600 

Phụ huynh có nhu cầu đăng ký học kèm trực tuyến với giáo viên OLM xem tại đây, hoặc liên hệ: 0966 971 996 (cô Quyên)