Lỗi: Trang web OLM.VN không tải hết được tài nguyên, xem cách sửa tại đây.

Bài 39: Thực hành: Tính chất hóa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom

Danh sách bài làm & chấm bài  
Lý thuyết Các bài giảng

NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH

Thí nghiệm 1. Điều chế FeCl2

Cách tiến hành: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm. Rót vào ống nghiệm này 3 – 4ml dung dịch HCl. Đun nóng nhẹ để thấy rõ bọt khí sủi lên.

Hiện tượng: Ta thấy dung dịch ban đầu là dung dịch trong suốt, khi đun nóng bọt khí thoát ra nhanh hơn và dung dịch có màu lục nhạt. 

Phương trình hóa học:                          Fe  +  2HCl  →  FeCl +  H2

Thí nghiệm 2. Điều chế Fe(OH)2

Cách tiến hành: Lấy dung dịch FeCl2 vừa đều chế được ở thí nghiệm 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH theo trình tự sau đây:

Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm để đẩy hết khí oxi hòa tan trong dung dịch, rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH. Quan sát màu của kết tủa vừa thu được. Giữ kết tủa này đến cuối thí nghiệm để quan sát tiếp.

Hiện tượng: Khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch FeCl2, ta thấy kết tủa có màu trắng xanh, sau một thời gian ta thấy kết tủa chuyền dần sang màu nâu.

Giải thích: Muối sắt (II) phản ứng với NaOH tạo ra kết tủa trắng xanh Fe(OH)2. Sau một thời gian Fe(OH)2 bị oxi hóa thành Fe(OH)3. Kết tủa màu vàng là hỗn hợp Fe(OH)2 và Fe(OH)3 rồi tiếp tục chuyển hẳn sang màu nâu là Fe(OH)khi đã oxi hóa hết Fe(OH)2.

Phương trình hóa học: 

FeCl2   +   2NaOH   →   Fe(OH)2↓  + 2NaCl

4Fe(OH)2   +   O2   +    2H2O    →    4Fe(OH)3

Thí nghiệm 3. Tính oxi hóa của K2Cr2O7

Cách tiến hành: Điều chế dung dịch FeSO4 bằng cách cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 4 – 5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 vừa điều chế được, lắc ống nghiệm. Quan sát hiện tượng.

Hiện tượng: Khi nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 ta thấy dung dịch chuyển dần sang màu nâu đỏ, do trong môi trường axit có chất oxi hóa K2Cr2O7, Fe2+ bị oxi hóa thành Fe3+.

Phương trình hóa học:

Fe       +    H2SO4    →    FeSO4    +    H2

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O

Thí nghiệm 4. Phản ứng của đồng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng

Cách tiến hành: Cho 1- 2 mảnh đồng vào ống nghiệm chứa 2 – 3 ml dung dịch H2SOđặc rồi đun nóng. Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch vừa thu được. Quan sát hiện tượng.

Hiện tượng: Bọt khí không màu thoát ra, có mùi hắc. Dung dịch trong ống nghiệm chuyển màu xanh Cu2+. Khi nhỏ thêm dung dịch NaOH thấy xuất hiện kết tủa màu xanh Cu(OH)2 đồng thời phản ứng chậm lại (do nồng độ H2SO4 giảm).

Phương trình hóa học:

Cu  +  2H2SO4đặc   \(\underrightarrow{t^o}\)   CuSO4   +   SO2   +  2H2O

CuSO4   +   2NaOH   →  Cu(OH)2   +   Na2SO4

2NaOH   +   H2SO4    → Na2SO4   +   2H2O

Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!

Phụ huynh có nhu cầu đăng ký học kèm trực tuyến với giáo viên OLM xem tại đây, hoặc liên hệ: 0966 971 996 (cô Quyên)