[{"a":-3,"b":-2,"o":1,"h":0},{"a":-1,"b":2,"t":1,"o":1,"c":2,"gt":1,"od":[1,3,0,2]},{"a":7,"b":-11,"x":-1,"h":1,"o":0},{"a":-6,"b":7,"x":-2,"h":0,"o":0},{"a":-9,"b":2,"c":-10},{"a":5,"b":-4,"c":-5,"d":9,"a1":4,"b1":7,"c1":-4,"rnd":2},{"a":15,"b":-1,"c":8,"d":5,"m":2},{"t1":0,"t2":0,"id1":3,"id2":1},"0","0"]
["",[2],"-11","-6","92",[2],"2",[1],1,0]
Cho đường tròn tâm (O; 6cm). Gọi A là một điểm trên đường tròn (O). Dây BC vuông góc với OA tại trung điểm của OA. Tính độ dài dây cung BC.
- \(BC=3\sqrt{3}cm\)
- \(BC=6\sqrt{3}cm\)
- \(BC=4\sqrt{3}cm\)
- \(BC=5\sqrt{3}cm\)
Hướng dẫn giải:
Gọi M là trung điểm OA. Xét tam giác vuông OBM có \(BM=\sqrt{OB^2-OM^2}=\sqrt{6^2-3^2}=3\sqrt{3}\left(cm\right)\)
Vậy \(BC=6\sqrt{3}\left(cm\right).\)
Cho hình vuông ABCD, O là giao điểm hai đường chéo, \(OA=\sqrt{3}\left(cm\right)\). Vẽ đường tròn (B ; 2cm). Khi đó khẳng định nào dưới đây là đúng?
- O nằm trong (B); A, C, D nằm ngoài (B).
- A, D, C, nằm trong (B); O nằm ngoài (B).
- O nằm trên (B); A, C, D nằm ngoài (B).
- O nằm trên (B); A, C, D nằm trong (B).
Hướng dẫn giải:
Ta có \(AB=CB=\sqrt{2AO^2}=\sqrt{6}>2\Rightarrow\) A, D nằm ngoài đường tròn (B).
\(BD=2AO=2\sqrt{3}>2\Rightarrow\) D nằm ngoài đường tròn (B).
\(OB=\sqrt{3}< R\Rightarrow\) O nằm trong đường tròn (B)