[{"a":-4,"b":6,"o":1,"h":0},{"a":-2,"b":10,"t":1,"o":1,"c":3,"gt":0,"od":[2,3,0,1]},{"a":6,"b":9,"x":2,"h":0,"o":1},{"a":4,"b":-2,"x":2,"h":1,"o":1},{"a":10,"b":8,"c":2},{"a":3,"b":6,"c":7,"d":5,"a1":3,"b1":2,"c1":-9,"rnd":1},{"a":6,"b":3,"c":4,"d":-1,"m":-9},{"t1":1,"t2":1,"id1":0,"id2":3},"0","0"]
[[[1],"-4"],[1],"6","-2","28",[1],"-9",[0],1,0]
Cho đường tròn tâm (O; 6cm). Gọi A là một điểm trên đường tròn (O). Dây BC vuông góc với OA tại trung điểm của OA. Tính độ dài dây cung BC.
- \(BC=3\sqrt{3}cm\)
- \(BC=6\sqrt{3}cm\)
- \(BC=4\sqrt{3}cm\)
- \(BC=5\sqrt{3}cm\)
Hướng dẫn giải:
Gọi M là trung điểm OA. Xét tam giác vuông OBM có \(BM=\sqrt{OB^2-OM^2}=\sqrt{6^2-3^2}=3\sqrt{3}\left(cm\right)\)
Vậy \(BC=6\sqrt{3}\left(cm\right).\)
Cho hình vuông ABCD, O là giao điểm hai đường chéo, \(OA=\sqrt{3}\left(cm\right)\). Vẽ đường tròn (B ; 2cm). Khi đó khẳng định nào dưới đây là đúng?
- O nằm trong (B); A, C, D nằm ngoài (B).
- A, D, C, nằm trong (B); O nằm ngoài (B).
- O nằm trên (B); A, C, D nằm ngoài (B).
- O nằm trên (B); A, C, D nằm trong (B).
Hướng dẫn giải:
Ta có \(AB=CB=\sqrt{2AO^2}=\sqrt{6}>2\Rightarrow\) A, D nằm ngoài đường tròn (B).
\(BD=2AO=2\sqrt{3}>2\Rightarrow\) D nằm ngoài đường tròn (B).
\(OB=\sqrt{3}< R\Rightarrow\) O nằm trong đường tròn (B)