[{"a":-3,"b":0,"o":0,"h":0},{"a":-6,"b":8,"t":1,"o":1,"c":1,"gt":0,"od":[3,1,0,2]},{"a":5,"b":-4,"x":1,"h":1,"o":0},{"a":-8,"b":5,"x":2,"h":0,"o":1},{"a":2,"b":-2,"c":2},{"a":4,"b":1,"c":7,"d":3,"a1":3,"b1":6,"c1":-2,"rnd":1},{"a":9,"b":-3,"c":2,"d":8,"m":-4},{"t1":1,"t2":1,"id1":0,"id2":3},"0","0"]
[[[1],"-3"],[1],"-4","-8","2",[1],"-4",[0],1,0]
Cho đường tròn tâm (O; 6cm). Gọi A là một điểm trên đường tròn (O). Dây BC vuông góc với OA tại trung điểm của OA. Tính độ dài dây cung BC.
- \(BC=3\sqrt{3}cm\)
- \(BC=6\sqrt{3}cm\)
- \(BC=4\sqrt{3}cm\)
- \(BC=5\sqrt{3}cm\)
Hướng dẫn giải:
Gọi M là trung điểm OA. Xét tam giác vuông OBM có \(BM=\sqrt{OB^2-OM^2}=\sqrt{6^2-3^2}=3\sqrt{3}\left(cm\right)\)
Vậy \(BC=6\sqrt{3}\left(cm\right).\)
Cho hình vuông ABCD, O là giao điểm hai đường chéo, \(OA=\sqrt{3}\left(cm\right)\). Vẽ đường tròn (B ; 2cm). Khi đó khẳng định nào dưới đây là đúng?
- O nằm trong (B); A, C, D nằm ngoài (B).
- A, D, C, nằm trong (B); O nằm ngoài (B).
- O nằm trên (B); A, C, D nằm ngoài (B).
- O nằm trên (B); A, C, D nằm trong (B).
Hướng dẫn giải:
Ta có \(AB=CB=\sqrt{2AO^2}=\sqrt{6}>2\Rightarrow\) A, D nằm ngoài đường tròn (B).
\(BD=2AO=2\sqrt{3}>2\Rightarrow\) D nằm ngoài đường tròn (B).
\(OB=\sqrt{3}< R\Rightarrow\) O nằm trong đường tròn (B)