Nitrogen | Sulfur | |
Trạng thái tự nhiên | Là nguyên tố phổ biến, góp phần tạo nên sự sống trên Trái Đất. | Là nguyên tố phổ biến trên Trái Đất, tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất. |
Cấu hình electron | [He] 2s22p3 | [Ne] 3s23p4 |
Số oxi hóa thường gặp | -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5 | -2, 0, +4, +6 |
Cấu tạo phân tử | Gồm hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ba bền vững (N \(\equiv\) N). | Phân tử dạng mạch vòng gồm 8 nguyên tử (S8) tương đối bền. |
Tính chất hóa học |
- Khá trơ ở nhiệt độ thường. - Hoạt động hóa học mạnh hơn ở nhiệt độ cao và có xúc tác, thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử. |
Thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử. |
- Phân tử dạng chóp tam giác, trên nguyên tử N còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.
- Khí ammonia có mùi khai, dễ tan trong nước, dễ hóa lỏng, có tính base và tính khử.
- Ammonia được sản xuất từ hydrogen và nitrogen theo quá trình Haber - Bosch.
- Muối ammonium thường dễ tan trong nước và kém bền nhiệt.
- Ion ammonium được nhận biết bằng phản ứng với kiềm, sinh ra khí có mùi khai (NH3).
- Một số oxide của nitrogen: N2O, NO, NO2, N2O5,...
- Các oxide của nitrogen là một trong số các tác nhân gây ô nhiễm gây nhiễm môi trường và mưa acid.
- Là chất lỏng, tan tốt trong nước, bốc khói trong không khí ẩm.
- Có tính acid mạnh và tính oxi hóa mạnh.
- Có tính chất của oxide acid, có tính oxi hóa và tính khử.
- Phát thải ra môi trường từ quá trình đốt cháy nhiên liệu (than đá, dầu mỏ,...), đốt cháy sulfur và khoáng vật sulfide,...
- Dung dịch sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất của một acid mạnh.
- Dung dịch sulfuric acid đặc có tính háo nước, có khả năng gây bỏng, có tính acid mạnh và tính oxi hóa mạnh.
- Bảo quản, sử dụng sulfuric acid đặc phải tuân theo quy tắc đảm bảo an toàn, phòng chống cháy, nổ.
- Sulfuric acid được sản xuất từ các nguyên liệu chính: quặng pyrite, sulfur.
- Các muối sulfate có nhiều ứng dụng thực tiễn: ammonium sulfate, barium sulfate, calcium sulfate, magnesium sulfate,...
- Ion sulfate SO42- trong dung dịch được nhận biết bằng ion barium Ba2+.