Lỗi: Trang web OLM.VN không tải hết được tài nguyên, xem cách sửa tại đây.

Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Danh sách bài làm & chấm bài  
Hydrogen halide và hydrohalic acid Các bài giảng

I. HYDROGEN HALIDE VÀ HYDROHALIC ACID

1. Hydrogen halide

- Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen.

- Công thức tổng quát: HX (X là halogen).

- HX là hợp chất cộng hoá trị phân cực: Hδ+ : Xδ-. Sự phân cực giảm dần từ HF đến HI.

- Ở 20oC, các hydrogen halic tồn tại ở thể khí và không có màu.

- Tên gọi: Hydrogen + tên halogen với hậu tố "ide".

- HF có nhiệt độ cao bất thường là do HF có khả năng hình thành liên kết hydrogen liên phân tử làm tăng nhiệt độ sôi.

Liên kết hydrogen của HF

Liên kết hydrogen trong HF

​@200211122614@@200316122525@

2. Hydrohalic acid

- Các hydrogen halide tan trong nước, tạo thành hydrohalic acid tương ứng.

- HF là acid yếu, chỉ phân li một phần trong nước.

- Dung dịch HCl, HBr, HI là những acid mạnh, có đầy đủ tính chất hoá học chung của acid.

@200211119142@@200316123289@​

II. TÍNH KHỬ CỦA MỘT SỐ ION HALIDE X-

- Trong ion halide, các halogen có số oxi hoá thấp nhất là -1

⇒ Ion halide chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng oxi hoá - khử.

- Khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh như H2SO4 đặc

+ Ion chlorine không khử được H2SO4 nên chỉ xảy ra phản ứng trao đổi:

KCl + H2SO4 \(\underrightarrow{< 250^oC}\) KHSO4 + HCl↑

2KCl + H2SO4 \(\underrightarrow{\ge400^oC}\) K2SO4 + 2HCl↑

+ Ion bromine khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2 và Brbị oxi hoá thành Br2, sản phẩm có màu vàng đậm.

2KBr + 2H2SO4 → Br2 + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O

+ Ion iodine có thể khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tuỳ vào điều kiện phản ứng và Ibị oxi hoá thành I2 có màu đen tím.

2KI + 2H2SO4 → I2 + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O

6KI + 2H2SO4 → 3I2 + S↓ + 3K2SO4 + 4H2O

8KI + 5H2SO4 → 4I2 + H2S↑ + 4K2SO4 + 4H2O

⇒ Tính khử của các ion halide tăng theo chiều F- < Cl- < Br- < I-.

III. ỨNG DỤNG CỦA MỘT SỐ HYDROGEN HALIDE

1. Ứng dụng của hydrogen fluoride

- Trước đây, HF được ứng dụng để sản xuất các hợp chất CFC sử dụng trong các hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên, do tác động phá huỷ tầng ozone nên đầu thế kỉ XXI, các hợp chất CFC đã bị cấm sản xuất, thay vào đó là các hợp chất HCFC.

Lỗ hổng tầng ozone gây ra bởi các hợp chất CFCs

Ảnh: Lỗ hổng tầng ozone gây ra bởi các hợp chất CFCs

- HF được dùng trong sản xuất cryolite Na3AlF6, đóng vai trò là "chất chảy" trong quá trình sản xuất nhôm từ Al2O3.

- Hydrogen fluoride còn được sử dụng trong các quá trình chế biến dầu mỏ, trong công nghiệp hạt nhân, trong sản xuất các fluoride,...

- HF là acid yếu, chỉ phân li một phần trong nước, nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn thuỷ tinh.

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

2. Ứng dụng của hydrogen chloride

- Hydrogen chloride dùng trong sản xuất hydrochloric acid.

- Hydrogen chloride và hydrochloric acid dùng trong sản xuất vinyl chloride cung cấp cho ngành nhựa.

- AlCl3 cung cấp cho ngành sản xuất phân bón.

- Chloride kim loại để cung cấp cho ngành hoá chất.

- Các hợp chất hữu cơ chứa chlorine để phục vụ sản xuất dược phẩm, thuốc nhuộm.

- Hydrochloric acid được dùng để trung hoà môi trường base, hoặc thuỷ phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sét bám trên bề mặt các loại thép.

IV. PHÂN BIỆT CÁC ION HALIDE X-

1. Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần HCl đến HI.

Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết hydrogen liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại.

2. Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric aicd đến hydroiodic acid.

3. Tính khử của các ion halide tăng theo chiều F- < Cl- < Br- < I-.

4. Có thể phân biệt các ion halide X- trong dung dịch bằng silver nitrate.

Phụ huynh có nhu cầu đăng ký học kèm trực tuyến với giáo viên OLM xem tại đây, hoặc liên hệ: 0966 971 996 (cô Quyên)