Lỗi: Trang web OLM.VN không tải hết được tài nguyên, xem cách sửa tại đây.

Bài 24: Carboxylic acid

Danh sách bài làm & chấm bài  
Carboxylic acid Các bài giảng

I. Khái niệm, danh pháp

1. Khái niệm

- Carboxylic acid là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – COOH liên kết với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc – COOH) hoặc nguyên tử hydrogen.

- Công thức của các carboxylic acid đơn chức thường được viết ở dạng thu gọn là RCOOH.

- Ví dụ: CH3COOH, CH2 = CHCOOH, C6H5COOH.

2. Danh pháp

a) Danh pháp thay thế

- Tên theo danh pháp thay thế của carboxylic acid đơn chức:

Tên hydrocarbon tương ứng (tính cả nhóm – COOH) (bỏ e ở cuối) + “oic acid”

- Ví dụ:

HCOOH CH3CH2CH2COOH CH2 = CHCOOH
methanoic acid butanoic acid propenoic acid

Chú ý:

- Mạch chính là mạch carbon dài nhất chứa nhóm – COOH và được đánh số bắt đầu từ nhóm – COOH.

- Nếu mạch carbon có nhánh thì cần thêm vị trí và tên nhánh ở phía trước.

@201221245643@

b) Tên thông thường

Tên thông thường của carboxylic acid thường xuất phát từ nguồn gốc tìm ra chúng trong tự nhiên.

Tên thông thường của một số carboxylic acid.

Công thức cấu tạo

Tên theo danh pháp thay thế

Tên thông thường

Nguồn gốc
HCOOH methanoic acid formic acid Formica: con kiến
CH3COOH ethanoic acid acetic acid Acetum: giấm ăn
CH3CH2COOH propanoic acid propionic acid

Propion: chất béo đầu tiên

CH3[CH2]14COOH hexandecanoic acid palmitic acid Palma: cây cọ
CH3[CH2]16COOH octadecanoic acid stearic acid

Stear: chất béo dạng rắn

C6H5COOH phenylmethanoic acid benzoic acid Benzoin: tên loại nhựa cây
HOOC – COOH ethanedioic acid oxalic acid Oxalis: tên chi thực vật

II. Đặc điểm cấu tạo

- Nhóm carboxyl gồm có nhóm hydroxy (– OH ) liên kết với nhóm carbonyl (C = O).

- Nhóm C = O là nhóm hút electron nên liên kết O – H trong carboxylic acid phân cực hơn so với alcohol, phenol. Nhóm – COOH có thể phân li ra H+ nên tính chất hóa học đặc trưng của carboxylic acid là tính acid.

Cấu tạo nhóm carboxyl (a) và mô hình phân tử acetic acid (b).

loading... loading...
a)  b) 

III. Tính chất vật lí

- Phân tử carboxylic acid chứa nhóm carboxyl phân cực. Các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.

Liên kết hydrogen dạng dimer (a) và dạng liên phân tử của carboxylic acid.

Liên kết hydrogen dạng dimer olm.

Liên kết hydrogen liên phân tử olm.

 

a) b)

Do vậy, carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn so với hydrocarbon, alcohol, hợp chất carbonyl có phân tử khối tương đương.

- Carboxylic acid mạch ngắn là chất lỏng ở nhiệt độ phòng, carboxylic acid mạch dài là chất rắn dạng sáp. Carboxylic acid thường có mùi chua nồng.

- Carboxylic acid mạch ngắn tan tốt trong nước. Khi tăng số nguyên tử carbon trong gốc hydrocarbon thì độ tan của carboxylic acid giảm.

Tính chất vật lí của một số carboxylic acid.

Công thức Tên gọi Nhiệt độ nóng chảy (oC) Nhiệt độ sôi (oC) Độ tan trong nước ở 25oC (g/100 g)
HCOOH methanoic acid 8 101 tan vô hạn
CH3COOH ethanoic acid 17 118 tan vô hạn
CH3CH2COOH propanoic acid - 22 141 tan vô hạn
CH3[CH2]2COOH butanoic acid - 8 164 tan vô hạn
CH3[CH2]3COOH pentanoic acid - 34 186 4,97
CH3[CH2]4COOH hexanoic acid - 1,5 205 1,0
CH3[CH2]8COOH decanoic acid 31 270 0,01

IV. Tính chất hóa học

1. Tính acid

Trong dung dịch nước, chỉ cần một phần nhỏ carboxylic acid phân li thành ion, vì vậy carboxylic acid là những acid yếu. Chúng thể hiện đầy đủ tính chất của acid.

Ví dụ:

2CH3COOH + Zn \(\rightarrow\) (CH3COO)2Zn + H2

2CH3COOH + CaCO3 \(\rightarrow \ \)(CH3COO)2Ca + H2O + CO2

2CH3COOH + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) (CH3COO)2Ca + 2H2O

2CH3COOH + CuO \(\rightarrow\) (CH3COO)2Cu + H2O

2. Phản ứng ester hóa

Carboxylic acid phản ứng với alcohol tạo thành ester và nước theo phản ứng:

Phản ứng ester hóa olm.

Phản ứng giữa carboxylic acid và alcohol được gọi là phản ứng ester hóa. Phản ứng có đặc điểm thuận nghịch và thường dùng sulfuric acid đặc làm xúc tác.

Ví dụ:

CH3COOH + CH3OH olm.

 

@201221567366@

V. Điều chế

1. Phương pháp lên men giấm

Phương pháp lên men được sử dụng từ thời xa xưa để làm giấm. Nguyên liệu thường là các loại rượu như rượu gạo, rượu tao, rượu vang,... Quá trình lên men nhờ vi khuẩn acetobacter (men giấm) chuyển hóa ethanol thành acetic acid bởi oxygen không khí.

C2H5OH + O2 \(\overset{men\ giấm}{\rightarrow}\) CH3COOH + H2O

Trong công nghiệp, người ta cung cấp thêm oxygen để tăng tốc độ phản ứng lên men.

2. Phương pháp oxi hóa alkene

Các alkene bị oxi hóa cắt mạch tạo thành các acid:

R – CH2 – CH2 – R’ \(\overset{\lbrack O\rbrack}{\rightarrow}\) RCOOH + R’COOH

Ví dụ:

2CH3CH2CH2CH3 + 5O2 \(\underrightarrow{xt,p,t^o}\) 4CH3COOH + 2H2O

VI. Ứng dụng

Ứng dụng của carboxylic acid olm.

1. Carboxylic acid là các hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – COOH liên kết với nguyên tử carbon (trong gốc hydrocarbon hoặc – COOH) hoặc nguyên tử hydrogen.

Có thể biều diễn công thức của carboxylic acid đơn chức dưới dạng: RCOOH.

2. Danh pháp thay thế của carboxylic acid đơn chức:

Tên hydrocarbon tương ứng (tính cả nhóm – COOH) (bỏ e ở cuối) + “oic acid”

3. Nhóm – COOH có liên kết O – H phân cực.

Nhóm – COOH có thể phân li thành H+ nên tính chất hóa học đặc trưng của carboxylic acid là tính acid.

4. Carboxylic mạch ngắn là chất lỏng, tan tốt trong nước. Carboxylic acid mạch dài là chất rắn và ít tan trong nước.

5. Phản ứng ester hóa:

Phản ứng ester hóa olm.

6. Điều chế:

- Phương pháp lên men giấm:

C2H5OH + O2 \(\overset{men\ giấm}{\rightarrow}\) CH3COOH + H2O

- Phương pháp oxi hóa alkane:

R – CH2 – CH2 – R’ \(\overset{\lbrack O\rbrack}{\rightarrow}\) RCOOH + R’COOH

7. Ứng dụng: vật liệu sản xuất polymer, dược phẩm, dung môi, thương hiệu, phụ gia thực phẩm, chất tẩy rửa.

Phụ huynh có nhu cầu đăng ký học kèm trực tuyến với giáo viên OLM xem tại đây, hoặc liên hệ: 0966 971 996 (cô Quyên)