Trong một phép tính có tổng của số bị trừ, số trừ, hiệu bằng 1062. Số trừ lớn hơn hiệu là 279. Tìm số trừ và số bị trừ.
Số bị trừ : 531, số trừ 405.
Số bị trừ: 531, số trừ 684.
Số bị trừ: 783, số trừ 504.
Số bị trừ: 1341; số trừ 1062.
Hướng dẫn giải:
Nhận xét rằng: số trừ + hiệu = số bị trừ nên số bị trừ + số trừ + hiệu = 2 x số bị trừ. Vậy số bị trừ bằng: 1062 : 2 = 531. Ta có: Số trừ - hiệu = 279. Số trừ + hiệu = 531. Nên số trừ bằng: ( 279 + 531) : 2 = 405.
Tìm số tư nhiên x biết: x + 36 : 6 = 134
x = 128
x = 140
x = 768
x = 804
Hướng dẫn giải:
x + 36 : 6 = 134 x + 6 = 134 x = 134 - 6 x = 128.
Khẳng định nào dưới đây là sai?
Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng nhỏ hơn thương.
Nếu a . b = c , c là số tự nhiên khác 0 thì a và b phải khác 0.
Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì có số tự nhiên c sao cho a = b . c .
Hướng dẫn giải:
Lấy một phản ví dụ: 36 : 13 = 2 ( dư 10) mà 10 > 2.
Ta chỉ có khẳng định "Trong phép chia có dư, số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia".
Tìm số tự nhiên x biết: ( x - 30 ) : 12 = 34
x = 408
x = 16
x = 378
x = 438
Hướng dẫn giải:
( x - 30 ) : 12 = 34 x - 30 = 34 .12 x - 30 = 408 x = 408 + 30 x = 438.