Lớp 6 - Kiểm tra tháng 10
Ôn tập: Dấu hiệu chia hết, ước và bội, số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ...
Ôn tập: Dấu hiệu chia hết, ước và bội, số nguyên tố, hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố, ...
Phạm Văn Dũng Trí 10 điểm | |
Trần Gia Vy 10 điểm | |
LÊ KIẾN AN 10 điểm | |
Phạm Khánh Ngọc 10 điểm | |
Vũ Văn Cường 10 điểm |
Có 6003 người đã làm bài
Đường thẳng @p.l[(p.t+p.s)%6]@ không @p.a[0]@ điểm nào trong các điểm dưới đây?
p.t = random(0,5);
p.s = random(0,2);
p.a = shuffle(['chứa', 'đi qua']);
params({t: p.t, s:p.s, a: p.a});
p.p = ['M','N','P','Q','R','S'];
p.l = ['a','b','c','d','e','f'];
1. Cho ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. Hỏi có mấy trường hợp hình vẽ?
Có trường hợp hình vẽ.
2. Trong mỗi trường hợp, có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
Có điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
1. Có 3 khả năng xảy ra:
- Nếu A nằm giữa B và C thì có 2 trường hợp hình vẽ (thẳng hàng theo thứ tự B, A, C hoặc C, A, B).
- Nếu B nằm giữa A và C thì có 2 trường hợp hình vẽ (thẳng hàng theo thứ tự A, B, C hoặc C, B, A).
- Nếu C nằm giữa A và B thì có 2 trường hợp hình vẽ (thẳng hàng theo thứ tự A, C, B hoặc B, C, A).
Vậy tổng cộng có tất cả: 2 + 2 + 2 = 6 trường hợp hình vẽ.
2. Trong mỗi trường hợp, luôn chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại (A, B hoặc C).
p.n = random(10000,99999);
p.d = shuffle([3,9]);
params({n: p.n, d: p.d});
p.m = p.d[0];
Số dư của số @p.n@ khi chia cho @p.m@ là:
Ghi nhớ: Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m.
Số @p.n@ có tổng các chữ số bằng: @Math.floor(p.n/10000)@ + @Math.floor(p.n/1000)%10@ + @Math.floor(p.n/100)%10@ + @Math.floor(p.n/10)%10@ + @Math.floor(p.n/1)%10@ = @Math.floor(p.n/10000) + Math.floor(p.n/1000)%10 + Math.floor(p.n/100)%10 + Math.floor(p.n/10)%10 + Math.floor(p.n/1)%10@ chia cho @p.m@ dư @p.n%p.m@ nên số dư của số @p.n@ khi chia cho @p.m@ là @p.n%p.m@.
Các khẳng định sau đúng hay sai?
+) $B(n) = \{0;n;2n;3n;...\}$ có vô số phần tử
+) $7>6$ nhưng $Ư(7)$ có 2 phần tử, còn $Ư(6)={1;2;3;6}$ có $4$ phần tử nên kết luận số ước của $7$ lớn hơn số ước của $6$ sai.
+) Nếu $n> 1$ thì $1;n\in Ư(n)$, suy ra mọi số tự nhiên lớn hơn $1$ đều có ít nhất $2$ ước;
+) Số ước của $6$ lớn hơn số ước của $7$ không suy ra được $6>7$.
p.nt = shuffle([3,5,7,11,13,17,19,23,29]);
params({nt: p.nt});
Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số?
@p.nt[0]@ . @p.nt[1]@ . @p.nt[2]@ + @p.nt[3]@ . @p.nt[4]@ . @p.nt[5]@
Ta thấy: tích @p.nt[0]@ . @p.nt[1]@ . @p.nt[2]@ là một số lẻ, tích @p.nt[3]@ . @p.nt[4]@ . @p.nt[5]@ là một số lẻ nên tổng của chúng là một số chẵn (khác 2) nên tổng trên là một hợp số.
p.s1 = [10*random(10,999),10*random(10,999)];
p.s2 = [10*random(10,999) + shuffle([2,4,6,8])[0],10*random(10,999) + shuffle([2,4,6,8])[0]];
p.s3 = [10*random(10,999) + 5,10*random(10,999) + 5];
params({s1:p.s1, s2:p.s2, s3: p.s3});
Sắp xếp các số sau vào ô tương ứng
- Các số chia hết cho 2 có tận cùng bằng 0, 2, 4, 6 hoặc 8.
- Các số chia hết cho 5 có tận cùng bằng 0 hoặc 5.
Do đó, các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 có tận cùng bằng 0 (hay các số này chia hết cho 10).
Ta sắp xếp các số vào các nhóm như trên.
p.d = shuffle([4,6,8]);
p.e = shuffle([0,5]);
params({d: p.d, e:p.e});
Đúng hay sai?
+) "Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng @p.d[0]@" sai vì số chia hết cho 2 có thể có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 chứ chưa chắc phải tận cùng bằng @p.d[0]@.
+) "Số chia hết cho 5 thì có tận cùng bằng @p.e[0]@" sai vì số chia hết cho 5 có thể có chữ số tận cùng là 0, 5 chứ chưa chắc phải tận cùng bằng @p.e[0]@.
p.n = random(10,50);
p.d = shuffle([3,9]);
p.p = random(1,15);
params({n: p.n, d: p.d, p: p.p});
p.m = p.d[0];
Số dư của số A = 10@p.n@ + @p.p@ khi chia cho @p.m@ là:
Ghi nhớ: Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m.
Số 10@p.n@ có dạng 100...00 (@p.n@ chữ số 0), do đó A có dạng 100...05 (@p.n-1@ chữ số 0). Số A có tổng các chữ số là 1 + @p.p@ = @1+p.p@ chia cho @p.m@ dư @(1+p.p)%p.m@
Cho số a = 22. 32 . 5 . 7.
Trong các số sau số nào là ước của a ?
Chọn các số thỏa mãn:
25, 8, 12, 18, 16, 35
Ta thấy: 12 = 22.3 là ước của 22. 32 . 5 . 7 vì các số mũ của 2, 3 trong 22.3 đều nhỏ hơn hoặc bằng các số mũ của 2, 3 trong 22. 32 . 5 . 7.
Do đó 12 là ước của 3.
Tương tự, 18 = 2.32 và 35 = 5.7 cũng là ước của a.
Cho hình vẽ:
Có bao nhiêu điểm nằm giữa M và Q?
Có 3 điểm nằm giữa M và Q là: N, P và R.
Các bội số của [email protected]@$ có dạng: \(@[email protected]\)||\(\dfrac{@p.n@}{k}\) với \(k\in \mathbb{N}\)||\(k\in\mathbb{N^*}\).
Giả sử $n$ là một số tự nhiên tuỳ ý đã cho. Chia $n$ cho [email protected]@$ ta tìm được thương $q$ và dư $r$ tức là $n = @p.n@k + r (r = 0;1;2;...;@p.n-1@)$. Số $n$ là bội của [email protected]@$ khi $n$ chia hết cho [email protected]@$, tức là $r = 0$ hay $n = @p.n@k$ ($k$ thuộc $\N$).
p.hint = {
title: 'Hướng dẫn kéo thả vào ô trống',
content: '<p>Để kéo thả vào ô trống, các bạn có thể thao tác như sau.</p><p><img alt="" height="346" src="https://olm.vn/images/toanhoc/hd keo tha 2_1.gif" width="637" /></p>',
position: '',
time: 0
};
p.n = random(5,20);
params({n: p.n});
a là chữ số nào để số 4a là số nguyên tố ?
Chọn các phương án đúng:
+) Số 42 có tổng các chữ số là 6 chia hết cho 3 nên 42 chia hết cho 3. Do đó 43 là hợp số.
+) Số 45 tận cùng 5 nên chia hết cho 5. Do đó 45 là hợp số.
+) Xét số 41. Các số nguyên tố có bình phương nhỏ hơn 41 là 2; 3; 5. Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3 và 5 ta thấy 41 không chia hết cho số nào trong các số này. Do đó 41 nguyên tố.
+) Tương tự ta thấy 43 và 47 cũng là số nguyên tố.
© 2013 - 2021 OLM.VN (email: [email protected])
OLM.VN sử dụng tốt nhất bằng trình duyệt Google Chrome, download tại đây.