Cho \(n\) là số nguyên dương, với \(a\) là số thực bất kì, khi đó lũy thừa bậc \(n\) của \(a\) là tích của \(n\) thừa số \(a\).
$a^{n}=\underbrace{a.a....a}_{n\text{ thừa số }a}$
Trong biểu thức \(a^n\) ta gọi \(a\) là cơ số và \(n\) là số mũ.
Với \(a\ne0\) ta có \(a^0=1;a^{-n}=\dfrac{1}{a^n},n\inℤ^+\).
\(0^0;0^{-n}\) không có nghĩa.
Cho $a$ là số thực dương và số hữu tỉ \(r=\dfrac{m}{n}\), trong đó \(m\inℤ;n\inℤ,n\ge2\). Lũy thừa của $a$ với số mũ $r$ là số \(a^r\) xác định bởi \(a^r=a^{\dfrac{m}{n}}=\sqrt[n]{a^m}\).
\(a^{\dfrac{1}{n}}=\sqrt[n]{a}\), với \(a>0,n\ge2\)
Cho $a$ là số thực dương và $\alpha$ là số vô tỉ. Gọi \(\left(r_n\right)\) là dãy hữu tỉ sao cho \(\lim\limits_{n\rightarrow+\infty}r_n\rightarrow\alpha\). Khi đó giới hạn của dãy số \(\left(a^{r_n}\right)\) là lũy thừa của $a$ với mũ \(\alpha\), kí hiệu \(a^{\alpha}\)
\(a^{\alpha}=\lim\limits_{n\rightarrow+\infty}a^{r_n}\) với \(\lim\limits_{n\rightarrow+\infty}r_n\rightarrow\alpha\).
\(1^{\alpha}=1\left(\alpha\inℝ\right)\).
Với $n$ nguyên dương, $n \geq 2$. Số $a$ được gọi là căn bậc $n$ của số thực $b$ nếu $a^n=b$.
Cho $a, b$ là các số thực dương và $m, n$ là những số thực tùy ý. Khi đó: