a) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều. (Vũ Trinh)
b) Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. (Theo Ngữ văn 6, tập một)
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa. (Nguyễn Tuân)
d) Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
Trả lời: Phân tích thành phần chủ ngữ, vị ngữ:
Chủ ngữ |
Vị ngữ |
Bà đỡ Trần |
là người huyện Đông Triều. |
Truyền thuyết |
là loại truyện dân gian… tưởng tượng kì ảo |
Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô |
là một ngày trong trẻo, sáng sủa. |
Dế Mèn trêu chị Cốc |
là dại. |
Trả lời: Các vị ngữ đều có từ là kết hợp với cụm danh từ. Vị ngữ ở các câu trên do cụm:
a) Từ là + cụm danh từ (người huyện Đông Triều)
b) Từ là + cụm danh từ (loại truyện dân gian)
c) Từ là + cụm danh từ (một ngày trong trẻo, sáng sủa)
d) Từ là + tính từ (dại)
Trả lời
a) Bà đỡ Trần (không) là người huyện Đông Triều.
b) Truyền thuyết (không phải) là loại truyện dân gian kể về nhân vật… kì ảo.
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô (không phải )là ngày trong trẻo, sáng sủa.
d) Dế Mèn trêu chị Cốc (chưa phải) là dại.
Vị ngữ của câu nào trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ?
Trả lời: Câu (2) vị ngữ trình bàu cách hiểu về sự vật hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
Trả lời: Câu (1) giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm nói ở chủ ngữ.
Trả lời: Câu (3) miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, khái niệm nói ở chủ ngữ.
Trả lời: Câu ( 4) vị ngữ thể hiện sự đánh giá đối tượng, sự vật, hiện tượng.
a) Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
(Ngữ văn 6, tập hai)
b) Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
c) Tre là cánh tay của người nông dân […] Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ.
[…] Nhạc của trúc, nhạc của tre là khúc nhạc của đồng quê.
(Thép Mới)
d)
Bồ các là bác chim ri.
Chim ri là dì sáo sậu.
Sáo sậu là cậu sáo đen.
Sáo đen là em tu hú.
Tu hú là chú bồ các.
(Đồng dao)
đ) Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở quê nhà.
(Thánh Gióng)
e) Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối
Và dại khờ là những lũ người câm
Trên đường đi như những bóng âm thầm
Nhận đau khổ mà gởi vào im lặng.
(Tố Hữu)
Trả lời
Câu trần thuật đơn có từ là:
Chủ ngữ |
Vị ngữ |
Hoán dụ |
là gọi tên sự vật… diễn đạt. |
Người ta |
gọi chàng là Sơn Tinh. |
Tre |
còn là nguồn vui… tuổi thơ. |
Nhạc của trúc, nhạc của tre |
là khúc nhạc đồng quê. |
Bồ các |
là bác chim ri. |
Vua |
nhớ công ơn phong là Phù Đổng… quê nhà. |
Khóc |
là nhục. |
Rên |
hèn. |
Van |
yếu đuối. |
Dại khờ |
là những lũ người câm. |
Trả lời
a) Kiểu câu định nghĩa.
b) Kiểu câu giới thiệu.
c) Kiểu câu miêu tả.
d) Kiểu câu giới thiệu.
đ) Kiểu câu miêu tả.
e) Kiểu câu đánh giá.
Trả lời
Nam là cậu bạn thân nhất của em thời cấp ba. Cậu bạn vẫn luôn thường xuyên tập luyện thể thao nên chân tay luôn săn chắc, dáng người khỏe mạnh. Đôi mắt luôn sáng lấp lánh toát lên vẻ thông minh, hóm hỉnh. Mái tóc cắt gọn gàng ôm lấy gương mặt hơi bầu bĩnh của bạn. Trong học tập bạn được mệnh danh là “thần đồng Toán học” vì bạn học rất giỏi môn này và thường xuyên giúp các bạn trong lớp. Ngoài việc học Nam thường xuyên tham gia các hoạt động tập thể. Bạn là chân sút cừ trong đội bóng của trường. Em rất vui và hãnh diện vì có người bạn tốt như Nam.