Lỗi: Trang web OLM.VN không tải hết được tài nguyên, xem cách sửa tại đây.

Bài 35: Tính chất và cấu tạo hạt nhân

Danh sách bài làm & chấm bài  
Tính chất và cấu tạo hạt nhân Các bài giảng

I. Cấu tạo hạt nhân

Hạt nhân được cấu tạo bởi hai loại hạt: proton và neutron 

  • Số proton bằng \(Z\)\(Z\) gọi là nguyên tử số
  • Tổng số nucleon trong hạt nhân là \(A\)\(A\) gọi là số khối
  • Số nơtron là \(N\), ta có \(N=A-Z\)

Kí hiệu hạt nhân

\(^A_ZX\)  

Với \(X\) là các nguyên tố hóa học

Ví dụ: \(^1_1H,^{16}_8O,^{24}_{12}Mg,...\)

Đồng vị

Các hạt nhân đồng vị có cùng số \(Z\), khác số \(A\), nghĩa là cùng số proton nhưng khác số neutron.

Ví dụ: \(^1_1H,^2_1H,^3_1H\).

@69571@@69572@@69196@

​II. Khối lượng hạt nhân

Đơn vị khối lượng nguyên tử

Đơn vị khối lượng nguyên tử kí hiệu là u. Đơn vị u có giá trị bằng \(\frac{1}{12}\) khối lượng nguyên tử của đồng vị  \(^{12}_6C\)

Cụ thể: 1 u = 1,66055.10-27 kg.

Khối lượng và năng lượng

Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng thì cũng có năng lượng và ngược lại. Năng lượng \(E\) và khối lượng \(m\) tương ứng của một vật luôn tồn tại đồng thời và tỉ lệ với nhau.

Hệ thức Einstein:

\(E=mc^2\)

Năng lượng (tính ra đơn vị MeV) tương ứng với khối lượng 1 u được xác định:

\(E=uc^2\approx931,5\) MeV

Kết quả thu được: 

\(1u\approx931,5\) MeV/c2

Khối lượng nghỉ và năng lượng nghỉ

Một vật có khối lượng \(m_0\) khi ở trạng thái nghỉ thì khi chuyển động với vận tốc \(v\), khối lượng sẽ tăng lên thành \(m\) với

\(m=\frac{m_0}{\sqrt{1-\frac{v^2}{c^2}}}\)

Trong đó:

  •  ​\(m_0\) gọi là khối lượng nghỉ
  • ​​\(m\) ​gọi là khối lượng động

​Khi đó năng lượng của vật là 

\(E=mc^2=\frac{m_0c^2}{\sqrt{1-\frac{v^2}{c^2}}}\)

Trong đó:

  • \(E_0=m_0c^2\) là năng lượng nghỉ
  • \(E-E_0=\left(m-m_0\right)c^2\) là động năng của vật
@69351@@69199@
Phụ huynh có nhu cầu đăng ký học kèm trực tuyến với giáo viên OLM xem tại đây, hoặc liên hệ: 0966 971 996 (cô Quyên)