- Thuật ngữ là từ hoặc cụm từ cố định, được sử dụng theo quy ước của một lĩnh vực chuyên môn hoặc ngành khoa học nhất định. Có nhiều trường hợp, ngày sau thuật ngữ đã được dịch ra tiếng Việt, người ta còn ghi thêm thuật ngữ gốc trong tiếng Anh, tiếng Pháp,... (để trong ngoặc đơn).
- Muốn hiểu nghĩa của thuật ngữ, cần tìm đến bảng tra cứu thuật ngữ đặt ở phía sau cuốn sách (nếu có) hoặc đọc các từ điển chuyên ngành. Việc suy đoán nghĩa của thuật ngữ dựa vào ngữ cảnh hay ghép nối nghĩa của từng yếu tố cấu tạo rất dễ dẫn tới tình trạng hiểu sai thuật ngữ.
- Có những từ ngữ khi thì được dùng với tư cách là một thuật ngữ, khi lại được dùng như một từ ngữ thông thường. Ví dụ
+ Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid.
Trong trường hợp này muối là thuật ngữ, chỉ một loại hợp chất hóa học.
+ Canh còn hơi nhạt, con thêm tí muối nữa đi.
Muối ở đây là một từ thông dụng, chỉ một loại gia vị trong thực phẩm.
- Có những thuật ngữ đôi khi được dùng như từ ngữ thông thường. Ví dụ:
+ Ẩn số của phương trình này là một số thập phân.
Ẩn số ở đây là một thuật ngữ toán học có nghĩa: "số chưa biết".
+ Liệu con vi-rút này có biến thể nào khác hay không vẫn còn là một ẩn số.
Trong câu này, ẩn số là từ thông dụng, có nghĩa: "điều chưa ai biết rõ".
Muốn xác định được một từ ngữ có phải thuật ngữ hay không, cần phải dựa vào ngữ cảnh mà nó xuất hiện.
Gợi ý: Học sinh có thể tìm nghĩa của các thuật ngữ đã tìm ở bài 1 trong cuốn Từ điển Tiếng Việt (Hoàng Phê (chủ biên), bản in năm 2003 của NXB Đà Nẵng và Trung tâm Từ điển học).
a. Cặp câu thứ nhất:
b. Cặp câu thứ hai:
c. Cặp câu thứ ba: