I. ĐƠN THỨC MỘT BIẾN. ĐA THỨC MỘT BIẾN
a. Đơn thức một biến
Đơn thức một biến là là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc tích của một số với lũy thừa có số mũ nguyên dương của biến đó.
Ví dụ. \(10x\) và \(3x^5\) là các đơn thức một biến \(x.\)
Chú ý.
b. Đa thức một biến
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức một biến.
Ví dụ.
a) \(3x^2-5x+1\) là đa thức của biến \(x.\)
b) \(5-4a\) là đa thức của biến \(a.\)
c) \(5-\dfrac{4}{x}\) không phải là đa thức một biến.
Chú ý.
II. CỘNG, TRỪ ĐƠN THỨC CÓ CÙNG SỐ MŨ CỦA BIẾN
Để cộng (hay trừ) hai đơn thức có cùng số mũ của biến ta cộng (hay trừ) hai hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến
\(ax^k+bx^k=\left(a+b\right)x^k;ax^k-bx^k=\left(a-b\right)x^k\) (\(k\inℕ^∗\)).
Ví dụ. Thực hiện các phép tính sau
a) \(7x+2x\); b) \(2x^2-7x^2\); c) \(x^5+6x^5-4x^5\).
Giải
a) \(7x+2x=\left(7+2\right)x=9x.\)
b)\(2x^2-7x^2=\left(2-7\right)x^2=-5x^2.\)
c)\(x^5+6x^5-4x^5=\left(1+6-4\right)x^5=2x^5.\)
III. SẮP XẾP ĐA THỨC MỘT BIẾN
1. Thu gọn đa thức
Thu gọn đa thức một biến là làm cho đa thức đó không còn hai đơn thức nào có cùng số mũ của biến.
Ví dụ. Thu gọn đa thức \(P\left(x\right)=2x^2-x^2-3x^3+2x^3+5x^5-x^5+4x-x+1\).
Giải
Ta có
\(P\left(x\right)=2x^2-x^2-3x^3+2x^3+5x^5-x^5+4x-x+1\)
\(P\left(x\right)=\left(2-1\right)x^2+\left[\left(-3\right)+2\right]x^3+\left(5-1\right)x^5+\left(4-1\right)x+1\)
\(P\left(x\right)=x^2-x^3+4x^5+3x+1.\)
Vậy dạng thu gọn của đa thức là \(P\left(x\right)=x^2-x^3+4x^5+3x+1.\)
2. Sắp xếp một đa thức
Sắp xếp đa thức (một biến) theo số mũ gảm dần (hoặc tăng dần) của biến là sắp xếp các đơn thức trong dạng thu gọn của đa thức đó theo số mũ giảm dần (hoặc tăng dần) của biến.
Chú ý. Trong dạng thu gọn của đa thức, hệ số của mỗi đơn thức được gọi là hệ số của đa thức đó.
Ví dụ. Sắp xếp các đa thức sau theo số mũ giảm dần của biến
a) \(A\left(x\right)=-2x+3x^3-4x^2+5;\)
b) \(B\left(x\right)=4x^2-3x^3+2x^2+x^3-4x+7-2x+1\)
Giải
a) Ta có
\(A\left(x\right)=-2x+3x^3-4x^2+5\)
\(A\left(x\right)=3x^3-4x^2-2x+5\).
b) Thu gọn đa thức
\(B\left(x\right)=4x^2-3x^3+2x^2+x^3-4x+7-2x+1\)
\(B\left(x\right)=\left(4+2\right)x^2+\left[\left(-3\right)+1\right]x^3+\left[\left(-4\right)+\left(-2\right)\right]x+\left(7+1\right)\)
\(B\left(x\right)=6x^2-2x^3-6x+8\)
Sắp xếp đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến
\(B\left(x\right)=-2x^3+6x^2-6x+8.\)
IV. BẬC CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ cao nhất của biến trong đa thức đó.
Chú ý.
Ví dụ: Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức \(P=x^3+2x^2-x^3+4x-2.\)
Giải
Ta thu gọn đa thức \(P=x^3+2x^2-x^3+4x-2\)
\(P=\left(x^3-x^3\right)+2x^2+4x-2\)
\(P=2x^2+4x-2\)
Trong dạng thu gọn của \(P\), hạng tử có bậc cao nhất là \(2x^2\) nên bậc của \(P\) là \(2\); hệ số cao nhất là \(2\); hạng tử bậc không là \(-2\) nên hệ số tự do là \(-2.\)
V. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN
Nhận xét. Giá trị của đa thức \(P\left(x\right)\) tại \(x=a\) là \(P\left(a\right).\)
Nếu tại \(x=a\), đa thức \(P\left(x\right)\) có giá trị bằng \(0\) thì ta nói \(a\) (hoặc \(x=a\)) là một nghiệm của đa thức đó.
Chú ý. \(x=a\) là nghiệm của đa thức \(P\left(x\right)\) nếu \(P\left(a\right)=0.\)
Ví dụ: \(x=1\) là một nghiệm của đa thức \(F\left(x\right)=2x^2-3x+1\) vì \(F\left(1\right)=2.1^2-3.1+1=0\).
Nhận xét. Nếu đa thức có hệ số tự do bằng \(0\) thì \(x=0\) là một nghiệm của đa thức đó.
Ví dụ: Đa thức \(A\left(x\right)=-4x^2+3x\) có một nghiệm là \(x=0.\)